Sử dụng |
tầm tác động trung bình, không-đối-không trực chiến |
Hãng sản xuất |
Hughes/Raytheon Hoa Kỳ |
Trị giá mỗi chiếc |
386,000 đô Mỹ (2003); 299,000 đô Mỹ (1998) |
Lần đầu sử dụng |
tháng 9 1991 |
Đặc điểm tổng quát |
Động cơ |
Cao cấp, máy có điều khiển trực tiếp |
Trọng lượng |
152 kg |
Dài |
3.66 m |
Đường kính |
178 mm |
Ngang cánh |
526 mm (loại AIM-120A/B) |
Vận tốc |
trên vận tốc âm thanh |
Tầm tác động |
75 km (loại AIM-120C-5 trên 110 km ) |
Đầu đạn |
Nổ lớn, tung ra nhiều mảnh
- AIM-120A/B: 23 kg WDU-33/B blast-fragmentation
- AIM-120C-5: 18 kg WDU-41/B blast-fragmentation
|
Hệ thống hướng dẫn |
INS, radar tác động |
Ngòi nổ |
Loại ngòi FZU-49/B : "thông minh" anti-clutter proximity fuze and an impact crush fuze |
Dàn phóng |
máy bay, Chiến hạm. |
Máy bay có trang bị AIM-120
- Đức: F-4
- Norway: F-16A/B and NASAMS
- Anh Quốc: Panavia Tornado; Eurofighter Typhoon (Royal Air Force); Sea Harrier (Fleet Air Arm)
- Hoa Kỳ TQLC: AV-8B+, F/A-18
- Hoa Kỳ Hải quân: F/A-18E/F Super Hornet, F/A-18
- Hoa Kỳ Không quân: F-15, F-16, F-22A
- Úc: F/A-18 Hornet (retrofitted during the Hornet Upgrade Program)
- Bahrain: F-16C/D
- Singapore: F-16C/D, Upgraded F-5S/T
- Thụy Điển: Saab Gripen
- Do Thái : F-15I, F-16I
- Tây Ban Nha: F/A-18 Eurofighter Typhoon, AV-8B+, NASAM
|