Cúp UEFA
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp UEFA (tiếng Anh: UEFA Cup; tên thường gọi: Cúp C3) là giải bóng đá hàng năm do Liên đoàn bóng đá châu Âu tổ chức cho các câu lạc bộ châu Âu đoạt thứ hạng cao trong các giải vô địch quốc gia nhưng không giành quyền tham dự 2 cúp UEFA Champions League và Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu (Cúp C2).
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
Ý tưởng thành lập giải đấu này của 3 người gồm Sir Stanlay Rous (người Anh), Ernst Thornmen (người Thuỵ Sỹ) và Ottorino Barrasi (người Ý). Ngày 18 tháng 4 năm 1955, Cúp các hội chợ liên thành phố (Inter-Cities Fairs Cup) chính thức được tổ chức với 10 đội bóng của 10 thành phố: Barcelona (Tây Ban Nha), Basel và Lausanne (Thuỵ Sỹ), London và Birmingham (Anh), Copenhagen (Đan Mạch), Frankfurt (Tây Đức), Leipzig (Đông Đức), Milan (Ý) và Zagreb (Croatia). Giải đầu tiên kéo dài trong 3 năm (1955 - 1958) và đội đoạt cúp là Barcelona (các cầu thủ đều của câu lạc bộ FC Barcelona. Giải lần thứ 2 kéo dài trong 2 năm (1958 - 1960) với 16 câu lạc bộ chứ không phải là đội tuyển các thành phố. Các giải sau được tổ chức đều đặn hàng năm. Đến mùa bóng 1971-72, giải đổi tên thành Cúp UEFA như hiện nay.
Từ mùa bóng 1999-00, hai cúp C2 và C3 được sáp nhập làm một và vẫn giữ tên là Cúp UEFA, khi đó, đội đoạt các cúp trong nước sẽ giành quyền tham dự giải đấu này. Thể thức của giải cũng được thay đổi như áp dụng thể thức đấu bảng (từ năm 2004); các đội bị loại ở vòng loại thứ ba và 8 đội xếp thứ 3 ở vòng đấu bảng UEFA Champions League được chuyển sang thi đấu; các đội bóng giành cúp Liên đoàn hay cúp Intertoto cũng giành quyền tham dự.
Từ năm 1958 đến 1997, các trận chung kết được tổ chức 2 lượt đi và về (trừ các năm 1964 và 1965). Từ mùa giải 1997-98, trận tranh cúp vô địch chỉ diễn ra 1 lượt trên sân vận động đã chọn trước.
[sửa] Chiếc cúp vô địch
Chiếc cúp UEFA được làm bằng bạc, cao 65 cm, nặng 15 kg. Đế của cúp làm bằng đá màu vàng. Chiếc cúp được thiết kế và chế tạo tại Milan, Ý.
[sửa] Các trận chung kết
Năm | Chung kết | Sân vận động | ||
---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Hạng nhì | ||
Cúp Inter-Cities Fairs | ||||
1958 | London XI | 2-2 | Barcelona | Stamford Bridge, London |
Barcelona | 6-0 | London XI | Camp Nou, Barcelona | |
FC Barcelona thắng với tổng tỷ số 8-2 | ||||
1960 | Birmingham City | 0-0 | FC Barcelona | St Andrews, Birmingham |
FC Barcelona | 4-1 | Birmingham City | Camp Nou, Barcelona | |
Barcelona thắng với tổng tỷ số 4-1 | ||||
1961 | Birmingham City | 2-2 | A.S. Roma | St Andrews, Birmingham |
A.S. Roma | 2-0 | Birmingham City | Olimpico, Rome | |
A.S. Roma thắng với tổng tỷ số 4-2 | ||||
1962 | Valencia | 6-2 | Barcelona | Luis Casanova, Valencia |
FC Barcelona | 1-1 | Valencia | Camp Nou, Barcelona | |
Valencia thắng với tổng tỷ số 7-3 | ||||
1963 | Dynamo Zagreb | 1-2 | Valencia | Maksimir, Zagreb |
Valencia | 2-0 | Dynamo Zagreb | Luis Casanova, Valencia | |
Valencia thắng với tổng tỷ số 4-1 | ||||
1964 | Real Zaragoza | 2-1 | Valencia | Camp Nou, Barcelona |
1965 | Ferencváros | 1-0 | Juventus | Olimpico, Turin |
1966 | FC Barcelona | 0-1 | Real Zaragoza | Camp Nou, Barcelona |
Real Zaragoza | 2-4 | FC Barcelona | La Romareda, Zaragoza | |
FC Barcelona thắng với tổng tỷ số 4-3 | ||||
1967 | Dynamo Zagreb | 2-0 | Leeds United | Luis Casanova, Valencia |
Leeds United | 0-0 | Dynamo Zagreb | Elland Road, Leeds | |
Dynamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 2-0 | ||||
1968 | Leeds United | 1-0 | Ferencváros | Elland Road, Leeds |
Ferencváros | 0-0 | Leeds United | Nepstadion, Budapest | |
Leeds United thắng với tổng tỷ số 1-0 | ||||
1969 | Newcastle United | 3-0 | Újpesti Dózsa | St. James' Park, Newcastle |
Újpesti Dózsa | 2-3 | Newcastle United | Szusza Ferenc, Budapest | |
Newcastle United thắng với tổng tỷ số 6-2 | ||||
1970 | Anderlecht | 3-1 | Arsenal | Parc Astrid, Brussels |
Arsenal | 3-0 | Anderlecht | Highbury, London | |
Arsenal thắng với tổng tỷ số 4-3 | ||||
1971 | Juventus | 2-2 | Leeds United | Olimpico, Turin |
Leeds United | 1-1 | Juventus | Elland Road, Leeds | |
Leeds United thắng bằng bàn thắng sân khách | ||||
Cúp UEFA | ||||
1972 | Wolverhampton Wanderers | 1-2 | Tottenham Hotspur | Molineux, Wolverhampton |
Tottenham Hotspur | 1-1 | Wolverhampton Wanderers | White Hart Lane, London | |
Tottenham Hotspur thắng với tổng tỷ số 3-2 | ||||
1973 | Liverpool | 3-0 | Borussia Mönchengladbach | Anfield, Liverpool |
Borussia Mönchengladbach | 2-0 | Liverpool | Bökelberg, Mönchengladbach | |
Liverpool thắng với tổng tỷ số 3-2 | ||||
1974 | Tottenham Hotspur | 2-2 | Feyenoord Rotterdam | White Hart Lane, London |
Feyenoord Rotterdam | 2-0 | Tottenham Hotspur | De Kuip, Rotterdam | |
Feyenoord Rotterdam thắng với tổng tỷ số 4-2 | ||||
1975 | Borussia Mönchengladbach | 0-0 | F.C. Twente | Bökelberg, Mönchengladbach |
F.C. Twente | 1-5 | Borussia Mönchengladbach | Diekman, Enschede | |
Borussia Mönchengladbach thắng với tổng tỷ số 5-1 | ||||
1976 | Liverpool | 3-2 | Club Brugge | Anfield, Liverpool |
Club Brugge | 1-1 | Liverpoo] | Olympic, Brugge | |
Liverpool thắng với tổng tỷ số 4-3 | ||||
1977 | Juventus | 1-0 | Athletic Bilbao | Olimpico, Turin |
Athletic Bilbao | 2-1 | Juventus | San Mamés, Bilbao | |
Juventus thắng bằng bàn thắng sân khách | ||||
1978 | S.C. Bastia | 0-0 | PSV Eindhoven | Stade Armand Cesari, Bastia |
PSV Eindhoven | 3-0 | S.C. Bastia | Philips, Eindhoven | |
PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 3-0 | ||||
1979 | Red Star Belgrade | 1-1 | Borussia Mönchengladbach | Red Star, Belgrade |
Borussia Mönchengladbach | 1-0 | Red Star Belgrade | Bökelberg, Mönchengladbach | |
Borussia Mönchengladbach thắng với tổng tỷ số 2-1 | ||||
1980 | Borussia Mönchengladbach | 3-2 | Eintracht Frankfurt | Bökelberg, Mönchengladbach |
Eintracht Frankfurt | 1-0 | Borussia Mönchengladbach | Wald, Frankfurt | |
Eintracht Frankfurt thắng với tổng tỷ số 4-2 | ||||
1981 | Ipswich Town | 3-0 | AZ 67 | Portman Road, Ipswich |
AZ 67 | 4-2 | Ipswich Town | Olympic, Amsterdam | |
Ipswich Town thắng với tổng tỷ số 5-4 | ||||
1982 | IFK Göteborg | 1-0 | Hamburger SV | Nya Ullevi, Gothenburg |
Hamburger SV | 0-3 | IFK Göteborg | Volkspark, Hamburg | |
IFK Göteborg thắng với tổng tỷ số 4-0 | ||||
1983 | Anderlecht | 1-0 | SL Benfica | Heysel, Brussels |
SL Benfica | 1-1 | Anderlecht | Estádio da Luz, Lisbon | |
Anderlecht thắng với tổng tỷ số 2-1 | ||||
1984 | Tottenham Hotspur | 1-1 4-3 (11m) |
Anderlecht | Parc Astride, Brussels |
Tottenham Hotspur | 1-1 | Anderlecht | White Hart Lane, London | |
Tottenham Hotspur thắng bằng đá penalty 4-3 | ||||
1985 | Videoton FC Fehérvár | 0-3 | Real Madrid | Sóstói, Székesfehérvár |
Real Madrid | 0-1 | Videoton FC Fehérvár | Santiago Bernabéu, Madrid | |
Real Madrid thắng với tổng tỷ số 3-1 | ||||
1986 | Real Madrid | 5-1 | FC Köln | Santiago Bernabéu, Madrid |
FC Köln | 2-0 | Real Madrid | Olympic, Berlin | |
Real Madrid thắng với tổng tỷ số 5-3 | ||||
1987 | IFK Göteborg | 1-0 | Dundee United F.C. | Nya Ullevi, Gothenburg |
Dundee United F.C. | 1-1 | IFK Göteborg | Tannadice Park, Dundee | |
IFK Göteborg thắng với tổng tỷ số 2-1 | ||||
1988 | RCD Espanyol | 3-0 | Bayer Leverkusen | Sarria, Barcelona |
Bayer Leverkusen | 3-0 | RCD Espanyol | Ulrich Haberland, Leverkusen | |
Bayer Leverkusen thắng bằng đá penalty 3-2 | ||||
1989 | S.S.C. Napoli | 2-1 | VfB Stuttgart | San Paolo, Napoli |
VfB Stuttgart | 3-3 | S.S.C. Napoli | Neckar, Stuttgart | |
S.S.C. Napoli thắng với tổng tỷ số 5-4 | ||||
1990 | Juventus | 3-1 | Fiorentina Olimpico, Turin | |
Fiorentina | 0-0 | Juventus | Partenio, Frizence | |
Juventus thắng với tổng tỷ số 3-1 | ||||
1991 | Inter Milan | 2-0 | A.S. Roma | San Siro, Milan |
A.S. Roma | 1-0 | Inter Milan | Olimpico, Rome | |
Inter Milan thắng với tổng tỷ số 2-1 | ||||
1992 | Torino | 2-2 | Ajax Amsterdam | Delle Alpi, Turin |
Ajax Amsterdam | 0-0 | Torino | Olympic, Amsterdam | |
Ajax Amsterdam thắng bằng bàn thắng sân khách | ||||
1993 | Borussia Dortmund | 1-3 | Juventus | Westfalen, Dortmund |
Juventus | 3-0 | Borussia Dortmund | Olimpico, Turin | |
Juventus thắng với tổng tỷ số 6-1 | ||||
1994 | Casino Salzburg | 0-1 | Inter Milan | Ernst Happel, Wien |
Inter Milan | 1-0 | Casino Salzburg | San Siro, Milan | |
Inter Milan thắng với tổng tỷ số 2-0 | ||||
1995 | Parma AC | 1-0 | Juventus | Ennio Tardini, Parma |
Juventus | 1-1 | Parma AC | San Siro, Milan | |
Parma AC thắng với tổng tỷ số 2-1 | ||||
1996 | Bayern München | 2-0 | Bordeaux | Olympic, München |
Bordeaux | 1-3 | Bayern München | Parc Lescure, Bordeaux | |
Bayern München thắng với tổng tỷ số 4-2 | ||||
1997 | Schalke 04 | 1-0 | Inter Milan | Park, Gelsenkirchen |
Inter Milan | 1-0 | Schalke 04 | San Siro, Milan | |
Schalke 04 thắng bằng đá penalty 4-1 | ||||
1998 | Inter Milan | 3-0 | S.S. Lazio | Parc des Princes, Paris |
1999 | Parma AC | 3-0 | Olympique de Marseille | Luzhniki, Moskva |
2000 | Galatasaray S.K. | 0-0, 4-1 (11m) | Arsenal | Parken, Copenhagen |
2001 | Liverpool | 5-4 | Deportivo Alavés | Westfalen, Dortmund |
2002 | Feyenoord Rotterdam | 3-2 | Borussia Dortmund | De Kuip, Rotterdam |
2003 | Porto | 3-2 | Celtic F.C. | Olimpico, Sevilla |
2004 | Valencia | 2-0 | Olympique de Marseille | Nya Ullevi, Gothenburg |
2005 | CSKA Moskva | 3-1 | Sporting Lisbon | José Alvalade, Lisbon |
2006 | Sevilla | 4-0 | Middlesbrough | Philips, Eindhoven |
[sửa] Liên kết ngoài
Bóng đá châu Âu |
---|
Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) |
Giải vô địch bóng đá châu Âu (EURO) - U21 - U19 - U17 - Futsal - Giải vô đich bóng đá nữ châu Âu |
UEFA Champions League - Cúp C2 - Cúp UEFA - Siêu cúp - Cúp Intertoto |
Quả bóng vàng châu Âu |