Cảng hàng không quốc tế Kansai
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kansai International Airport 関西国際空港 Kansai Kokusai Kūkō |
|||
---|---|---|---|
IATA: KIX - ICAO: RJBB | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | quasi-public | ||
Cơ quan điều hành | Kansai International Airport Co., Ltd. | ||
Phục vụ | Osaka, Japan | ||
Độ cao AMSL | 49 ft (15 m) | ||
Tọa độ | 34°25′44″N, 135°14′26″E | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
6/24 | 11.400 | 3.500 | Bê tông |
6L/24R | 13.123 | 4.000 | Đang xây (Khánh thành ngày 2/8/2007) |
Statistics (2004) | |||
Number of Passengers | 15.340,.75 | ||
Aircraft Movements | 102.862 |
Cảng Hàng không Quốc tế Kansai là công trình của kiến trúc sư Renzo Piano. Ông xây dựng nó trên một hòn đảo nhân tạo giữa Vịnh Osaka. Cây cầu ra sân bay dài 3.500 km. Phòng khách của nó dài 1,7 km. Tên tiếng Anh là Kansai International Airport, tiếng Nhật là: 関西国際空港, Kansai Kokusai Kūkō?)(IATA: KIX, ICAO: RJBB), là sân bay quốc tế lớn của Nhật Bản. Sân bay còn có tên Sân bay Osaka Kansai (tiếng Anh: Osaka Kansai Airport, tiếng Nhật: 大阪関西空港, Ōsaka Kansai Kūkō? hoặc KIX (関空, Kankū?). Năm 2004, sân bay này có 102.862 chuyến bay, trong đó có 72.096 là quốc tế và 30.766 là chuyến nội địa, tổng lượng khách là 15.340.975 người trong đó có 11.162.533 là quốc tế và 4.178.422 là nội địa.
[sửa] Các hãng hàng không quốc tế và các tuyến điểm
Sảnh đến quốc tế tại tầng 1, Sảnh đi quốc tế làm check-in tại tầng 4 và lên máy bay tại tầng 3.
[sửa] Cánh bắc
(Các cửa 1-16, 101-103)
- Air Canada (Vancouver)
- Air Tahiti Nui (Papeete)
- Alitalia (Milan-Malpensa)
- All Nippon Airways (Beijing, Dalian, Guam, Hangzhou, Hong Kong, Seoul-Incheon, Shanghai-Pudong, Shenyang, Qingdao, Xiamen)
- Asiana Airlines (Busan, Jeju, Seoul-Incheon)
- Cathay Pacific (Hong Kong, Taipei-Taoyuan)
- China Southern Airlines (Dalian, Guangzhou, Shanghai-Pudong, Shenyang)
- Continental Airlines
- Continental Airlines operated by Continental Micronesia (Guam)
- EVA Air (Taipei-Taoyuan)
- Finnair (Helsinki)
- Garuda Indonesia (Denpasar/Bali, Jakarta)
- KLM Royal Dutch Airlines (Amsterdam)
- Korean Air (Busan, Jeju, Seoul-Incheon)
- Malaysia Airlines (Kota Kinabalu, Kuala Lumpur)
- MIAT Mongolian (Ulan Bator)
- Northwest Airlines (Detroit, Guam, Honolulu, Saipan, Taipei-Taoyuan)
- Qatar Airways (Doha)
- Royal Nepal Airlines (Kathmandu, Shanghai-Pudong)
- Shanghai Airlines (Shanghai-Pudong)
- Thai Airways International (Bangkok, Manila, Phuket)
- Turkish Airlines (Istanbul-Atatürk)
- United Airlines (Chicago-O'Hare, Honolulu, San Francisco)
- Uzbekistan Airways (Tashkent)
- Vladivostok Air (Vladivostok)
[sửa] Cánh nam
(Các cửa 26-41, 111-113)
- Air Caledonie International (Noumea)
- Air China (Beijing, Dalian, Shanghai-Pudong)
- Air France (Paris-Charles de Gaulle)
- Air India (Delhi, Mumbai, Hong Kong)
- Air New Zealand (Auckland, Christchurch)
- American Airlines (Dallas/Fort Worth)
- China Eastern Airlines (Beijing, Nanjing, Qingdao, Shanghai-Pudong, Yantai)
- EgyptAir (Cairo)
- Emirates (Dubai)
- Hainan Airlines (Haikou)
- Japan Airlines (Bangkok, Beijing, Busan, Dalian, Denpasar, Guangzhou, Hangzhou, Hanoi, Hong Kong, Honolulu, Kuala Lumpur, London-Heathrow, Qingdao, Seoul-Incheon, Shanghai-Pudong, Singapore)
- JALWays (Brisbane, Denpasar, Guam, Saipan, Sydney)
- Japan Asia Airways (Taipei-Taoyuan)
- Lufthansa (Frankfurt)
- Philippine Airlines (Manila)
- Singapore Airlines (Bangkok, Singapore)
- Thai Airways International (Bangkok, Manila, Phuket)
- Vietnam Airlines (Ho Chi Minh City)
- Xiamen Airlines (Xiamen)