Nhà Liêu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lịch sử Trung Quốc | ||||||
Tam Hoàng Ngũ Đế | ||||||
Nhà Hạ | ||||||
Nhà Thương | ||||||
Nhà Chu | ||||||
Xuân Thu | Nhà Đông Chu | |||||
Chiến Quốc | ||||||
Nhà Tần | ||||||
Nhà Tây Hán | Nhà Hán | |||||
Nhà Tân | ||||||
Nhà Liêu
|
||||||
THDQ (Đài Loan) |
Nhà Liêu (Hoa phồn thể: 遼朝 Hoa giản thể: 辽朝 pinyin: Liáo Cháo), 907-1125, đôi khi còn được biết đến như là Vương quốc hay Đế chế của người Khiết Đan, được thành lập bởi dòng họ Da Luật (耶律 Yēlǜ) của các bộ lạc người Khiết Đan trong những năm cuối của nhà Đường, mặc dù Da Luật A Bảo Cơ đã không công bố niên hiệu cho đến tận năm 916. Nguyên thủy là đế chế Khiết Đan, hoàng đế Da Luật Đức Quang chính thức đặt tên là Đại Liêu hay nhà Liêu vào năm 937 (theo Biên niên sử Trung Quốc).
Tên gọi của đế chế là Khiết Đan trong các khoảng thời gian từ năm 907 (khi lập quốc) đến năm 937 (947? (theo en:Liao Dynasty) cũng như từ năm 983 đến năm 1066.
Nhà Liêu bị nhà Kim lật đổ năm 1125. Tuy nhiên, con cháu của nhà Liêu do Da Luật Đại Thạch (耶律大石 pinyin: Yēlǜ Dàshí, Wade-Giles: Yeh-lü Ta-Shih) dẫn đầu đã chạy về phía tây để thành lập nhà Tây Liêu 1125-1220, còn được gọi là hãn quốc Kara-Khiết Đan, nhà nước này tồn tại cho đến khi kỵ binh Mông Cổ của Thành Cát Tư Hãn tràn xuống.
[sửa] Nhà Liêu 907-1125
Miếu hiệu (廟號) |
Thuỵ hiệu (諡號) |
Tên | Thời gian cai trị | Niên hiệu (年號) |
---|---|---|---|---|
Chuyển đổi: "Liêu" + miếu hiệu, ngoại trừ Liêu Thiên Tộ đế chỉ được nhắc đến là "Liêu" + đế hiệu | ||||
Thái Tổ (太祖 Tàizǔ) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật A Bảo Cơ (耶律阿保機 Yēlǜ Ābǎojī) | 907-926 | Thần Sách (神冊 Shéncè) 916-922 Thiên Tán (天贊 Tiānzàn) 922-926 |
Thái Tông (太宗 Tàizōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Đức Quang (耶律德光 Yēlǜ Déguāng) | 926-947 | Thiên Hiển (天顯 Tiānxiǎn) 927-938 Hội Đồng (會同 Huìtóng) 938-947 |
Thế Tông (世宗 Shìzōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Nguyễn (耶律阮 Yēlǜ Ruǎn) | 947-951 | Thiên Lộc (天祿 Tiānlù) 947-951 |
Mục Tông (穆宗 Mùzōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Cảnh (耶律璟 Yēlǜ Jǐng) | 951-969 | Ứng Lịch (應曆 Yìnglì) 951-969 |
Cảnh Tông (景宗 Jǐngzōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Hiền (耶律賢 Yēlǜ Xián) | 969-982 | Bảo Ninh (保寧 Bǎoníng) 969-979 Càn Hanh (乾亨 Qiánhēng) 979-982 |
Thánh Tông (聖宗 Shèngzōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Long Tự (耶律隆緒 Yēlǜ Lóngxù) | 982-1031 | Càn Hanh (乾亨 Qiánhēng) 982 Thống Hòa (統和 Tǒnghé) 983-1012 |
Hưng Tông (興宗 Xīngzōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Tông Chân (耶律宗真 Yēlǜ Zōngzhēn) | 1031-1055 | Cảnh Phúc (景福 Jǐngfú) 1031-1032 Trùng Hi (重熙 Chóngxī) 1032-1055 |
Đạo Tông (道宗 Dàozōng) |
Không thấy nhắc đến | Da Luật Hồng Cơ (耶律洪基 Yēlǜ Hóngjī) | 1055-1101 | Thanh Ninh (清寧 Qīngníng) 1055-1064 Hàm Ung (咸雍 Xiányōng) 1065-1074 |
Không tồn tại | Thiên Tộ Đế (天祚帝 Tiānzuòdì) |
Da Luật Diên Hi (耶律延禧 Yēlǜ Yánxǐ) | 1101-1125 | Càn Thống (乾統 Qiántǒng) 1101-1110 Thiên Khánh (天慶 Tiānqìng) 1111-1120 |
[sửa] Chú thích
Cách viết họ của dòng họ này là Da Luật là theo phiên âm từ cách gọi của người Trung Hoa. Tuy nhiên, hiện nay trong đại đa số các sách vở của Việt Nam đều ghi là Gia Luật.
[sửa] Xem thêm
- Lịch sử Trung Quốc
- Tước hiệu Trung Quốc
- Nhà Tống
- Ngũ Đại Thập Quốc
- Nhà Đường
- Nhà Kim
- Người Mông Cổ