Súng máy M60
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
M60 là loại súng máy cỡ 7,62mm của Hoa Kỳ cùng họ với loại súng máy tầm dài bắn đạn nhọn 7.62 mm NATO.
Đựoc đưa vào từ năm 1957, nó là loại rất phổ biến, hiện vẫn còn trong trang bị của các nhánh trong Quân đội Hoa Kỳ và quân đội các nước khác. Nó tiếp tục được sản xuất và cải tiến cho mục đích quân sự và mục đích thương mại trong thế kỷ 21 mặc dù nó sẽ bị thay thế dần bởi một số thiết kế mới hơn.
Mục lục |
[sửa] Đặc tính kỹ thuật
- Nước chế tạo: Hoa Kỳ
- Loại: Súng máy
- Sử dụng: từ năm 1957 đến nay
- Các nước sử dụng: Australia, Colombia, Malaysia, Philippines, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Anh, Đài Loan
- Sử dụng trong các cuộc chiến tranh: Chiến tranh Việt Nam, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Afghanistan, Chiến tranh Iraq,
- Trị giá: 6.000 USD [1]
- Trọng lượng: 10,5 kg
- Chiều dài: 1.077 mm
- Loại đạn cartridge: 7.62 × 51 mm NATO
- Cỡ nòng: 7,62 mm
- Tốc độ bắn/phút: ~550 viên/phút
- Tốc độ bay của đạn: 853 m/s
- Tầm bắn hiệu quả: 1.100 m
- Tầm bắn lớn nhất: 3.725 m
[sửa] Lịch sử

[sửa] Thết kế
[sửa] Các dạng khác
- T161
- M60
- M60E1
- M60E2
- M60B
- M60C
- M60D
- M60E3
- M60E4 (Mk 43 Mod 0/1)
[sửa] Xem thêm
- Súng máy
- Danh sách súng máy
- Danh sách vũ khí cá nhân của Quân đội Hoa Kỳ
[sửa] Tham khảo
- Federation of American Scientists: the M60
- Global Security: the M60E3
- Modern Firearms & Ammunition: the M60
- Department of the Army Field Manual No. 3-22.68
- U.S. Army TACOM — Rock Island
- MCWP 3-15.1 United States Marine Corps: "Machine Guns and Machine Gun Gunnery"
- Navy SEALs
- M60E4
[sửa] Liên kết ngoài
- US Ordnance Website (Current maker of M60s)
- Nazarian`s Gun`s Recognition Guide
- Military Factory Small Arms