Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá Việt Nam 1995 là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 13 đã diễn ra từ 5 tháng 3 đến 7 tháng 5 năm 1995. Giải gồm 14 đội bóng được chia làm 2 bảng thi đấu vòng tròn hai lượt với thể thức sân nhà, sân khách và không có trận hòa để chọn 4 đội đứng đầu mỗi bảng vào giai đoạn 2. Còn 3 đội xếp cuối mỗi bảng sẽ thi đấu để xác định 4 đội xưống hạng.
Ở giai đoạn 2, các đội thi đấu cũng theo quy định không có trận hòa để chọn ra 2 đội vào chung kết. Đội nào thua 2 trận sẽ bị loại ngay.
[sửa] Kết quả
- Vô địch: Công an TP.Hồ Chí Minh
- Vua phá lưới: Trần Minh Chiến (Công an TP.Hồ Chí Minh) 14 bàn
- Tổng hợp:
- 4 đội xuống hạng A1: Sông Bé, Quảng Nam-Đà Nẵng, Bình Định và Long An.
[sửa] Vòng bảng
[sửa] Bảng A
Ngày |
Đội |
Tỷ số |
Đội |
Sân |
|
Sông Lam Nghệ An |
0-1 |
Đồng Tháp |
|
Bình Định |
0-0, 4-3 (11m) |
Sông Bé |
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
1-0 |
Thể Công |
|
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
5-0 |
Sông Bé |
|
Sông Lam Nghệ An |
1-1, 1-4 (11m) |
Khánh Hoà |
|
Bình Định |
0-3 |
Đồng Tháp |
|
|
Sông Lam Nghệ An |
3-3, 3-5 (11m) |
Thể Công |
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
1-1, 4-3 (11m) |
Bình Định |
|
Sông Bé |
3-2 |
Khánh Hoà |
|
|
Đồng Tháp |
2-1 |
Thể Công |
|
Khánh Hoà |
2-0 |
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
Bình Định |
3-2 |
Sông Lam Nghệ An |
|
|
Thể Công |
1-2 |
Khánh Hoà |
|
Đồng Tháp |
1-0 |
Sông Bé |
|
Sông Lam Nghệ An |
3-2 |
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
|
Khánh Hoà |
0-0, 5-3 (11m) (11m) |
Bình Định |
|
Thể Công |
0-0, 1-3 (11m) |
Sông Bé |
|
Đồng Tháp |
0-2 |
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
|
Bình Định |
1-0 |
Thể Công |
|
Sông Bé |
0-0, 1-3 (11m) |
Sông Lam Nghệ An |
|
Đồng Tháp |
|
Khánh Hoà |
|
|
Sông Bé |
5-1 |
Bình Định |
|
Thể Công |
1-1, 4-3 (11m) |
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
Đồng Tháp |
1-1, 3-5 (11m) |
Sông Lam Nghệ An |
|
|
Sông Bé |
2-1 |
Đồng Tháp |
|
Khánh Hoà |
|
Thể Công |
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
Sông Lam Nghệ An |
|
|
Sông Bé |
1-1, 2-3 (11m) |
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
Đồng Tháp |
1-0 |
Bình Định |
|
Khánh Hoà |
1-1, 4-5 (11m) |
Sông Lam Nghệ An |
|
|
Thể Công |
|
Bình Định |
|
Sông Lam Nghệ An |
|
Sông Bé |
|
Khánh Hoà |
|
Đồng Tháp |
|
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
2-2, > |
Khánh Hoà |
|
Đồng Tháp |
0-1 |
Thể Công |
|
Sông Lam Nghệ An |
2-1 |
Bình Định |
|
|
Bình Định |
0-0, 5-4 (11m) |
Khánh Hoà |
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
2-1 |
Đồng Tháp |
|
Sông Bé |
1-1, 2-4 (11m) |
Thể Công |
|
|
Khánh Hoà |
1-0 |
Sông Bé |
|
Thể Công |
0-1 |
Sông Lam Nghệ An |
|
Bình Định |
3 -3, > (11m) |
Công an TP.Hồ Chí Minh |
|
[sửa] Bảng B
TT |
Đội |
Trận |
Thắng |
Thua |
Hiệu số |
Điểm |
1 |
An Giang |
12 |
9 |
3 |
22-13 |
18 |
2 |
Cảng Sài Gòn |
12 |
3 |
4 |
13-8 |
14 [1] |
3 |
Lâm Đồng |
12 |
7 |
5 |
15-12 |
14 |
4 |
Thừa Thiên-Huế |
12 |
6 |
6 |
12-12 |
12 |
5 |
Hải Quan |
12 |
5 |
7 |
12-19 |
10 |
6 |
Long An |
12 |
4 |
8 |
8-14 |
8 |
7 |
Quảng Nam-Đà Nẵng |
12 |
3 |
9 |
12-16 |
6 |
Ngày |
Đội |
Tỷ số |
Đội |
Sân |
|
Thừa Thiên-Huế |
2-2, 4-2 (11m) |
An Giang |
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
3-1 |
Long An |
|
Cảng Sài Gòn |
1-0 |
Hải Quan |
|
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
1-2 |
An Giang |
|
Thừa Thiên-Huế |
1-1, 4-3 (11m) |
Lâm Đồng |
|
Cảng Sài Gòn |
1-0 |
Long An |
|
|
Thừa Thiên-Huế |
1-2 |
Hải Quan |
|
Long An |
1-0 |
Lâm Đồng |
|
Cảng Sài Gòn |
1-0 |
Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
|
An Giang |
5-0 |
Hải Quan |
|
Cảng Sài Gòn |
1-0 |
Lâm Đồng |
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
1-1, > (11m) |
Thừa Thiên-Huế |
|
|
An Giang |
1-0 |
Long An |
|
Hải Quan |
0-2 |
Lâm Đồng |
|
TT.Huế |
1-1, 4-3 (11m) |
Cảng Sài Gòn |
|
|
Long An |
1-0 |
Hải Quan |
|
Lâm Đồng |
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
Cảng Sài Gòn |
0-0, 3-1 (11m) |
An Giang |
|
|
Hải Quan |
2-0 |
Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
Long An |
0-2 |
Thừa Thiên-Huế |
|
An Giang |
|
Lâm Đồng |
|
|
Hải Quan |
1-1, 4-3 (11m) |
Cảng Sài Gòn |
|
Long An |
0-2 |
Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
An Giang |
2-0 |
T.T. Huế |
|
|
Cảng Sài Gòn |
1-0 |
Thừa Thiên-Huế |
|
Long An |
2-0 |
An Giang |
|
Lâm Đồng |
1-1, 5-4 (11m) |
Hải Quan |
|
|
Lâm Đồng |
2-1 |
Long An |
|
Hải Quan |
2-2, 4-2 (11m) |
TT. Huế |
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
1-1, 3-4 (11m) |
Cảng Sài Gòn |
|
|
An Giang |
|
Hải Quan |
|
Cảng Sài Gòn |
|
Lâm Đồng |
|
TT -Huế |
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
0-0, 3-4 (11m) |
Lâm Đồng |
|
Hải Quan |
1-2 |
Long An |
|
An Giang |
2-1 |
Cảng Sài Gòn |
|
|
Quảng Nam-Đà Nẵng |
1-2 |
Hải Quan |
|
Thừa Thiên-Huế |
1-0 |
Long An |
|
Lâm Đồng |
2-0 |
An Giang |
|
|
Long An |
0-1 |
Cảng Sài Gòn |
|
An Giang |
3-2 |
Quảng Nam-Đà Nẵng |
|
Lâm Đồng |
0-0, 2-4 (11m) |
Thừa Thiên-Huế |
|
- ▲ Cảng Sài Gòn bị trừ 2 điểm và phạt 2 triệu đồng vì có biểu hiện tiêu cực trong trận đấu với Lâm Đồng. Đồng thời, 2 cầu thủ của Cảng Sài Gòn là Nguyễn Văn Phụng và Phan Huy Khải bị cấm thi đấu.
[sửa] Chung kết ngược
Sông Bé, Quảng Nam-Đà Nẵng, Bình Định, Hải Quan, CLB Quân Đội và Long An phải thi đấu để xác định 4 đội xuống hạng. Tuy nhiên, 5 đội bóng (trừ đội Hải Quan) gửi đơn không thi đấu để yêu cầu ban tổ chức điều tra và xử lý tiêu cực. 2 trận đầu tiên vào ngày 21 tháng 5 đều bị huỷ vì không có đội thi đấu. Còn câu lạc bộ Quân Đội tiếp tục khiếu nại và không chịu thi đấu trận thứ 3 với Hải Quan vào ngày 24 tháng 5. Tuy nhiên, lãnh đạo câu lạc bộ Quân Đội đã quyết định cử người từ Hà Nội vào thay thế trưởng đoàn Nguyễn Sỹ Hiển và ban huấn luyện đồng thời ra lệnh bắt các cầu thủ phải thi đấu. Do đó, trận thứ 3 đã diễn ra đúng lịch. Ban tổ chức giải và Liên đoàn bóng đá Việt Nam quyết định cả 4 đội từ chối thi đấu phải xuống hạng.
[sửa] Vòng chung kết
[sửa] Chung kết
|
|
|
|
Công an TP.Hồ Chí Minh |
3–1 |
Thừa Thiên-Huế |
|
[sửa] Liên kết ngoài