Tân Cương
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: 新 (bính âm: Tân) | |
![]() |
|
Xuất xứ tên gọi | 新 tân - mới 疆 cương - biên giới "biên giới mới" |
Kiểu hành chính | Khu tự trị |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Ürümqi |
Bí thư tỉnh ủy Tân Cương | Vương Lạc Toàn 王乐泉 |
Chủ tịch | Ismail Tiliwaldi |
Diện tích | 1.660.000 km² (thứ 1) |
Dân số (2004) - Mật độ |
19.630.000 (thứ 24) 11,8/km² (thứ 29) |
GDP (2004) - trên đầu người |
220,0 tỉ NDT (thứ 25) 11.200 NDT (thứ 13) |
HDI (2005) | 0,757 (thứ 14) — trung bình |
Các dân tộc chính (2000) | Uyghur - 45% Hán - 41% Kazakh - 7% Hồi - 5% Kirghiz - 0.9% Mông Cổ - 0.8% Đông Hương - 0.3% Tajik - 0.2% Tích Bá - 0.2% |
Cấp địa khu | 14 |
Cấp huyện | 99 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
1005 |
ISO 3166-2 | CN-65 |
Website chính thức: http://www.xinjiang.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
Khu tự trị (dân tộc Duy Ngô Nhĩ) Tân Cương (chữ Hán: 新疆 维吾尔 自治区, Tân Cương Duy Ngô Nhĩ Tự Trị Khu) là một đơn vị hành chính dưới hình thức khu tự trị lớn nhất của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Địa danh "Tân Cương" có nghĩa là "biên giới mới", là một tên đã được dùng từ thời Thanh Triều-Mãn Châu tại Trung Quốc vào khoảng thế kỷ 18.
Các tỉnh do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý | ![]() |
|
---|---|---|
Tỉnh: | An Huy | Cam Túc | Cát Lâm | Chiết Giang | Hà Bắc | Hà Nam | Hải Nam | Hắc Long Giang | Hồ Bắc | Hồ Nam | Giang Tây | Giang Tô | Liêu Ninh | Phúc Kiến | Quảng Đông | Quý Châu | Sơn Đông | Sơn Tây | Thanh Hải | Thiểm Tây | Tứ Xuyên | Vân Nam | Đài Loan (đòi chủ quyền) | |
Khu tự trị: | Ninh Hạ | Nội Mông Cổ | Quảng Tây | Tân Cương | Tây Tạng | |
Trực hạt thị: | Bắc Kinh | Thiên Tân | Thượng Hải | Trùng Khánh | |
Đặc khu hành chính: | Hồng Kông | Ma Cao | |
Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan và Tỉnh Đài Loan (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) |