Connecticut
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh | ||||||
Thủ phủ | Hartford |
||||||
Thành phố lớn nhất | Bridgeport | ||||||
Diện tích • Phần đất • Phần nước • Bề ngang • Bề dài • Vĩ độ • Kinh độ |
14.371 km² (hạng 48) 12.559 km² 1.809 km² (12,6%) 113 km 177 km 71°47′N – 73°44′N 40°58′W – 42°3′W |
||||||
Dân số (2000) • Mật độ |
3.405.565 người (hạng 29) 271,40 người/km² (hạng 4) |
||||||
Cao độ • Cao nhất • Trung bình • Thấp nhất |
Núi Frissell, 725 m 152 m 0 m |
||||||
Ngày gia nhập | 9 tháng 1, 1788 (thứ 5) | ||||||
Thống đốc | M. Jodi Rell (Cộng hòa) | ||||||
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Chris Dodd (Dân chủ) Joe Lieberman (CFL) |
||||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
EST (UTC−5) EDT (UTC−4) |
||||||
Viết tắt | CT Conn. US-CT | ||||||
Địa chỉ Web | www.ct.gov | ||||||
Connecticut (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: /kəˈnɛtɪkət/, như "Cờ-né-ti-cật") là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ.
Mục lục |
[sửa] Địa lý
Connecticut giáp với eo biển Đảo Dài (Long Island Sound) về phía nam, với Tiểu bang New York về phía tây, với Massachusetts về phía bắc, và với Rhode Island về phía đông. Thủ phủ là Hartford, và các thành phố lớn kia bao gồm New Haven, New London, Norwich, Stamford, Waterbury, Torrington, và Bridgeport. Tiểu bang này có tất cả 169 thị xã. Hartford và New Haven cạnh tranh nhau bằng hãnh diện và kinh tế, có lâu từ khi hai thành phố đó chia quyền thủ phủ, và cả từ khi New Haven và Hartford là hai thuộc địa riêng.
Đỉnh cao nhất ở Connecticut là núi Gấu tại Salisbury ở gốc tây bắc của tiểu bang. Ngày xưa nó tháp được xây bằng đá ở trên đỉnh này; hiện nay một bảng bằng đá bên cạnh đường mòn Appalachian chỉ đến nơi đó là "đất cao nhất ở Connecticut, 2354 foot [717 mét] trên mực biển"; tuy nhiên, cả bảng này sai. Cao độ ước lượng của đỉnh này chỉ tới 706 m (2.316 foot); và tuy nó là đỉnh cao nhất ở Connecticut, thực sự nó không phải có đất cao nhất ở tiểu bang. Đất cao nhất là một nơi vô danh về phía đông gần chỗ mà ba tiểu bang Connecticut, Massachusetts, và New York gặp nhau (42°3′N 73°29′W), trên dốc nam của núi Frissell, núi đó tới cao độ 747 m (2.453 foot), và đỉnh nằm cách 225 m (740 foot) ở Massachusetts. Chỉ có một cọc xanh bằng sắt chỉ đến nơi cao nhất của Connecticut với cao độ 723 m (2.372 foot). Bởi vậy, Connecticut là tiểu bang duy nhất có nơi cao nhất khác với đỉnh cao nhất. [1]
Sông Connecticut chia đôi tiểu bang, chảy vào eo biển Đảo Dài, lối ra Đại Tây Dương của Connecticut.
[sửa] Các thành phố quan trọng
Dân số 10.000 người trở lên (vùng thành thị):
|
Các ngoại ô quan trọng:
|
[sửa] Lịch sử
Tên "Connecticut" từ "Quinnehtukqut" trong tiếng Mohegan, tức là "Nơi trên sông dài" hoặc "Bên cạnh sông thủy triều dài". Connecticut là tiểu bang thứ năm của 13 tiểu bang đầu tiên. Người Âu Châu đầu tiên ở thường trực tại Connecticut là người Thanh giáo Anh đến từ Massachusetts năm 1633. Hiến pháp đầu tiên của tiểu bang, "Các chỉ thị cơ bản", được thông qua ngày 14 tháng 1 năm 1639, trong khi hiến pháp hiện hành, tức là hiến pháp thứ ba của Connecticut, được thông qua năm 1965. Cách viết tắt cũ của tên tiểu bang là "Conn." Tên hiệu chính thức của Connecticut, được chọn năm 1959, là "Tiểu bang Hiến pháp" (tiếng Anh: The Constitution State). Tên hiệu phổ biến kia của Connecticut là "Tiểu bang Đậu khấu" (The Nutmeg State), cho nên dân cư Connecticut có thể được gọi "Nutmegger" (người đậu khấu).
[sửa] Liên kết ngoài
- Tiểu bang Connecticut – trang chủ chính phủ tiểu bang
- Visit Connecticut – trang du lịch chính thức
Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ | |
---|---|
Các tiểu bang: | Alabama | Alaska | Arizona | Arkansas | California | Colorado | Connecticut | Delaware | Florida | Georgia | Hawaii | Idaho | Illinois | Indiana | Iowa | Kansas | Kentucky | Louisiana | Maine | Maryland | Massachusetts | Michigan | Minnesota | Mississippi | Missouri | Montana | Nebraska | Nevada | New Hampshire | New Jersey | New Mexico | New York | North Carolina | North Dakota | Ohio | Oklahoma | Oregon | Pennsylvania | Rhode Island | South Carolina | South Dakota | Tennessee | Texas | Utah | Vermont | Virginia | Washington | West Virginia | Wisconsin | Wyoming |
Đặc khu liên bang: | Đặc khu Columbia |
Các lãnh thổ phụ thuộc Mỹ: | Samoa thuộc Mỹ | Guam | Quần đảo Bắc Mariana | Puerto Rico | Quần đảo Virgin |
Các nước ký COFA: | Cộng hòa Quần đảo Marshall | Cộng hòa Palau | Liên bang Micronesia |
Các quần đảo nhỏ ở xa: | Đảo Baker | Đảo Howland | Đảo Jarvis | Đảo Johnston | Đảo san hô Kingman | Đảo san hô Midway | Đảo Navassa | Đảo san hô Palmyra | Đảo Wake |