Nebraska
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh | ||||||
Thủ phủ | Lincoln |
||||||
Thành phố lớn nhất | Omaha | ||||||
Diện tích • Phần đất • Phần nước • Bề ngang • Bề dài • Vĩ độ • Kinh độ |
200.520 km² (hạng 16) 199.099 km² 1.247 km² 340 km 690 km 40° Bắc - 43° Bắc 95°25' Tây - 104° Tây |
||||||
Dân số (2000) • Mật độ |
1.711.263 người (hạng 38) 8,6 người/km² (hạng 42) |
||||||
Cao độ • Cao nhất • Trung bình • Thấp nhất |
Panorama Point m 790 m 256 m |
||||||
Ngày gia nhập | 1 tháng 3 năm 1867 (thứ 37) | ||||||
Thống đốc | Dave Heineman (Cộng hòa) | ||||||
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Chuck Hagel (Cộng hòa) Ben Nelson (Dân chủ) |
||||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
CST: UTC-6/CDT: UTC-5 Không áp dụng |
||||||
Viết tắt | NE US-NE | ||||||
Địa chỉ Web | www.nebraska.gov | ||||||
Nebraska là một tiểu bang thuộc Đồng bằng Lớn của Hoa Ký. Nebraska lấy tên từ tiếng Oto của dân bản địa có nghĩa là "mặt nước phẳng", theo con sông Platte chảy qua tiểu bang này. Từng được xem là sa mạc Great American, bây giờ đây là một bang đứng đầu về nông nghiệp. Nông dân Nebraska đã thực hiện canh tác một cách khoa học để biến thảo nguyên Nebraska thành một vùng đất của các trang trại và các cánh đồng. Phần lớn lịch sử của tiểu bang này là câu chuyện về ảnh hưởng của những người nông dân Nebraska. Dân Nebraska đôi khi còn được gọi đùa là "Cornhuskers" (được lấy từ tên hiệu của tiểu bang).
[sửa] Địa lý
Tiêu bản:Further
Nebraska giáp với South Dakota về phía bắc; Iowa và Missouri về phía đông, bên kia sông Missouri; Kansas về phía nam; Colorado về phía tây nam; và Wyoming về phía đông. Nebraska có 93 quận; nó cũng chiếm phần trung tâm của Frontier Strip.
Nebraska bao gồm hai miền đất chính: Đồng bằng Dissected Till và Đồng bằng Lớn. Phần phía đông nhất của tiểu bang bị cào bởi những tảng băng từ thời Băng Hà; đồng bằng Dissected Till là những gì còn lại sau khi những tảng băng rút đi. Đồng bằng Dissected Till là một vùng có nhiều đồi thoai thoải; Omaha và Lincoln tọa lạc bên trong vùng này.
Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ | |
---|---|
Các tiểu bang: | Alabama | Alaska | Arizona | Arkansas | California | Colorado | Connecticut | Delaware | Florida | Georgia | Hawaii | Idaho | Illinois | Indiana | Iowa | Kansas | Kentucky | Louisiana | Maine | Maryland | Massachusetts | Michigan | Minnesota | Mississippi | Missouri | Montana | Nebraska | Nevada | New Hampshire | New Jersey | New Mexico | New York | North Carolina | North Dakota | Ohio | Oklahoma | Oregon | Pennsylvania | Rhode Island | South Carolina | South Dakota | Tennessee | Texas | Utah | Vermont | Virginia | Washington | West Virginia | Wisconsin | Wyoming |
Đặc khu liên bang: | Đặc khu Columbia |
Các lãnh thổ phụ thuộc Mỹ: | Samoa thuộc Mỹ | Guam | Quần đảo Bắc Mariana | Puerto Rico | Quần đảo Virgin |
Các nước ký COFA: | Cộng hòa Quần đảo Marshall | Cộng hòa Palau | Liên bang Micronesia |
Các quần đảo nhỏ ở xa: | Đảo Baker | Đảo Howland | Đảo Jarvis | Đảo Johnston | Đảo san hô Kingman | Đảo san hô Midway | Đảo Navassa | Đảo san hô Palmyra | Đảo Wake |