Hà Bắc (Trung Quốc)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên tắt: 冀 Ký (bính âm: Jì) | |
Xuất xứ tên gọi | 河 hà - Hoàng Hà 北 - bắc "phía bắc Hoàng Hà" |
Kiểu hành chính | tỉnh |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất |
Thạch Gia Trang |
Bí thư tỉnh ủy Hà Bắc | Bạch Khắc Minh 白克明 |
Tỉnh trưởng | Quách Canh Mậu 郭庚茂 (quyền) |
Diện tích | 187.700 km² (thứ 12) |
Dân số (2004) - Mật độ |
68.090.000 (thứ 6) 363/km² (thứ 11) |
GDP (2004) - trên đầu người |
876,9 tỷ NDT (thứ 6) 12.900 NDT (thứ 11) |
HDI (2005) | 0,766 (thứ 12) — trung bình |
Các dân tộc chính (2000) | Hán - 96% Mãn - 3% Hồi - 0.8% Mông Cổ - 0.3% |
Cấp địa khu | 11 |
Cấp huyện | 172 |
Cấp hương (31 tháng 12, 2004) |
2207 |
ISO 3166-2 | CN-13 |
Website chính thức: http://www.hebei.gov.cn (chữ Hán giản thể) |
|
Nguồn lấy dữ liệu dân số và GDP: 《中国统计年鉴—2005》/ Niên giám thống kê Trung Quốc 2005 ISBN 7503747382 Nguồn lấy dữ liệu dân tộc: 《2000年人口普查中国民族人口资料》/ Tư liệu nhân khẩu dân tộc dựa trên điều tra dân số năm 2000 của Trung Quốc ISBN 7105054255 |
tiếng Trung Quốc: 河北; Bính âm: Hébĕi; Wade-Giles: Ho-pei; bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh phía bắc Trung Quốc, tên tắt là "Ký" (冀) (pinyin: jì), đặt tên theo "Ký Châu" - một châu thời nhà Hán bao gồm Nam Hà Bắc. Tên gọi Hà Bắc có nghĩa là phía bắc Hoàng Hà.
(Trực Lệ (chữ Hán phồn thể: 直隸; chữ Hán giản thể: 直隶; bính âm Hán ngữ: Zhílì; Wade-Giles: Chih-li), có nghĩa "trực tiếp lệ thuộc (triều đình trung ương)", đã từng là tên gọi của Hà Bắc trước năm 1928.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Hà Bắc được chia thành 11 đơn vị hành chính cấp địa khu, và tất cả đều là thành phố thuộc tỉnh (địa cấp thị):
- Thạch Gia Trang (石家庄市 : Shíjiāzhuāng Shì)
- Đường Sơn (唐山市 : Tángshān Shì)
- Tần Hoàng Đảo (秦皇岛市 : Qínhuángdǎo Shì)
- Hàm Đan (邯郸市 : Hándān Shì)
- Hình Đài (邢台市 : Xíngtái Shì)
- Bảo Định (保定市 : Bǎodìng Shì)
- Trương Gia Khẩu (张家口市 : Zhāngjiākǒu Shì)
- Thừa Đức (承德市 : Chéngdé Shì)
- Thương Châu (沧州市 : Cāngzhōu Shì)
- Lang Phường (廊坊市 : Lángfáng Shì)
- Hành Thủy (衡水市 : Héngshuǐ Shì)
Các đơn vị hành chính cấp địa khu trên đây được chia thành 172 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 22 thị xã (huyện cấp thị), 108 huyện, 6 huyện tự trị và 36 quận (thị hạt khu). Các đơn vị hành chính cấp huyện này lại được nhỏ thành 2207 đơn vị hành chính cấp hương, gồm 1 khu công sở, 937 thị trấn (trấn), 979 hương, 55 hương dân tộc, và 235 phường (nhai đạo).
Xem chi tiết tại Danh sách các đơn vị hành chính tỉnh Hà Bắc .
Các tỉnh do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý | ||
---|---|---|
Tỉnh: | An Huy | Cam Túc | Cát Lâm | Chiết Giang | Hà Bắc | Hà Nam | Hải Nam | Hắc Long Giang | Hồ Bắc | Hồ Nam | Giang Tây | Giang Tô | Liêu Ninh | Phúc Kiến | Quảng Đông | Quý Châu | Sơn Đông | Sơn Tây | Thanh Hải | Thiểm Tây | Tứ Xuyên | Vân Nam | Đài Loan (đòi chủ quyền) | |
Khu tự trị: | Ninh Hạ | Nội Mông Cổ | Quảng Tây | Tân Cương | Tây Tạng | |
Trực hạt thị: | Bắc Kinh | Thiên Tân | Thượng Hải | Trùng Khánh | |
Đặc khu hành chính: | Hồng Kông | Ma Cao | |
Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan và Tỉnh Đài Loan (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) |