Oslo
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oslo (được gọi tên Christiania 1624-1878, Kristiania 1878-1924) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Na Uy. Dân số ngày 1 tháng 1 năm 2006 là 544.073 người. Kể cả ngoại ô thì Oslo có dân số 825,105 người. Tốc độ tăng dân số hàng năm là 15.000 người. Dân số vùng đô thị Oslo là 1.3 triệu. 22% dân Oslo là dân nhập cư. Diện tích: 115 km² và 7 km² đất nông nghiệp.
Mục lục |
[sửa] Địa điểm thăm quan chính
- Akershus Castle and Fortress
- Norsk Folkemuseum, the Norwegian Museum of Cultural History at Bygdøy, with a large open air museum
- The Armed Forces Museum
- The City Hall, where the annual Nobel Peace Prize ceremony is held
- The Historical Museum
- The Museum of Modern Art
- The Holmenkollen ski jump, arena of the 1952 Winter Olympics and the Holmenkollen ski festival, Holmenkollen
- The Holmenkollen Ski Museum, Holmenkollen
- The Kon-Tiki Museum, Bygdøy
- The Munch Museum, Tøyen
- The river Akerselva
- The National Gallery
- The Norwegian Maritime Museum, including Gjøa, Bygdøy
- The Fram Museum, exhibiting the ship Fram, Bygdøy
- The Oslo City Museum, at Frogner Manor
- The Royal Palace
- The Henie-Onstad Art Centre, Høvikodden in Bærum
- Oslo Cathedral
- The Storting, parliament building
- The Vigeland Park in the Frogner park (Frognerparken)
- The Viking Ship Museum, displaying ships from Gokstad, Oseberg and Tune at Bygdøy
- Tryvannstårnet
[sửa] Kinh tế
Oslo là trung tâm hàng hải lớn ở châu Âu với khoảng 980 công ty và 8.500 người làm trong lĩnh vực hàng hải. một số công ty ở đây thuộc loại công ty đóng tàu, môi giới tàu biển, môi giới bảo hiểm lớn nhất thế giới. Cảng Oslo lớn nhất Na-Uy. GDP của thành phố là NOK268.047 billion (€33,876 tỷ) năm 2003, chiếm 17% GDP của Na-Uy. Vùng đô thị Oslo đóng góp 25% GDP của Na-Uy. GDP đầu người thuộc loại cao nhất châu Âu, NOK391.399 (€49.465) năm 2003, chỉ xếp sau Nội ô London, Brussels và Luxembourg.
[sửa] Các học viện và trường đại học
- University of Oslo (Universitetet i Oslo)
- Oslo University College (Høgskolen i Oslo)
- Norwegian School of Management (Handelshøyskolen BI)
- Norwegian School of Information Technology (Norges Informasjonsteknologiske Høyskole)
- Oslo School of Architecture and Design (Arkitektur- og designhøgskolen i Oslo)
- Norwegian University of Sport and Physical Education (Norges idrettshøgskole) [1]
- Norwegian Academy of Music (Norges musikkhøgskole)
- Norwegian Lutheran School of Theology (Det teologiske Menighetsfakultet - MF)
- Oslo National Academy of the Arts (Kunsthøgskolen i Oslo KHIO)
- Norwegian Military Academy (Krigsskolen)
- Norwegian School of Vetrinary Science (Norges Veterinærhøgskole) [2]
[sửa] Lịch sử dân số Oslo
Năm | Dân số |
---|---|
1801 | 9,500 |
1825 | 15,400 |
1855 | 31,700 |
1875 | 76,900 |
1900 | 227,900 |
1925 | 255,700 |
1951 | 434,365 |
1960 | 471,511 |
1970 | 487,363 |
1980 | 454,872 |
1990 | 458,364 |
2000 | 507,467 |
2005 | 529,407 |
[sửa] Xem thêm
[sửa] Dân nội thị
- 1999: 763,957
- 2005: 811,688
- 2006: 825,105