Địa Thủy Sư
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quẻ Địa Thủy Sư,
còn gọi là quẻ Sư 師 (shi1), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch
- Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
- Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Phục Hy ghi: Tạng tất hữu chúng khởi, cố thụ chi dĩ sư, sư giả chủng dã .
Văn Vương ghi soán từ: Sư, trinh, trượng nhân cát, vô cữu .
Chu Công viết hào từ :
Sơ lục, sư xuất dĩ luật, phủ, tàng, hung .
Cửu nhị, tại sư trung, cát, vô cựu, vưong tam tích mạng .
Lục tam, sư, hoặc dư thi, hung .
Lục tứ, sư, tả thứ, vô cựu .
Lục ngũ, điền hữu cấm, ly chấp ngôn, vô cựu .
Thượng lục, đại quân hữu mệnh, khai quốc thừa gia, tiểu nhân vật dụng .
Giải nghĩa: Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng quần chúng ủng hộ nhau.