Thiên Thủy Tụng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quẻ Thiên Thủy Tụng,
còn gọi là quẻ Tụng 訟 (song4), là quẻ thứ 06 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
- Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Phục Hy ghi: Nhu giả ẩm thực chi đạo dã, ẩm thực tất hữu tụng, cố thụ chi dĩ tụng.
Văn vương ghi soán từ : Tụng, hữu phu, trất, dịch ;trung, cát, chung, hung ;ly kiến đại nhân, bất lỵ thiệp đại xuyên .
Chu công viết hào từ:
Sơ lục, bất vĩnh sở sự, tiểu hữu ngôn, chung cát .
Cửu nhị, bất khắc tụng, quy nhi bô, kỳ ấp nhân, tam bách hộ, vô sảnh .
Lục tam, thục cựu đức, trinh lệ, chung cát, Hoặc tòng vương sự, vô thành .
Cửu tứ, bất khắc tụng, phục tức mệnh, du an trinh cát .
Cửu ngũ, tụng, nguyên cát .
Thượng cửu, hoặc tích chi bàn dái, chung triêu tam trị chi .
Giải nghĩa: Luận dã. Bất hòa. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ không hòa.