Thủy Thiên Nhu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quẻ Thủy Thiên Nhu,
còn gọi là quẻ Nhu (需 xu1).
- Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
- Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Phục Hy ghi:Mông giả mông dã vật chi trĩ dả, vật trĩ bất khả bất dưỡng dã, cố thụ chi dĩ Nhu, Nhu giả ẩm thực chi đạo dã .
Văn vương ghi soán từ :Nhu, hữu phu, quang hanh, trinh, cát, thiệp đại xuyên.
Chu công viết hào từ:
Sơ cửu, Nhu vu giao, lỵ dụng hằng, vô cựu.
Cửu nhị, Nhu vu sa, iểu hữu ngôn, chung, cát.
Cửu tam, Nhu vu nê, trí khấu chí.
Lục tứ, Nhu vu huyết, xuất tự huyệt .
Cửu ngũ, nhu vu tửu tự, trinh, cát .
Thượng lục, nhập vu huyệt hữu bất tốc chi khách, tam nhân lại, kính chi, chung cát .
Giải nghĩa: Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.