Thuần Càn
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quẻ Thuần Càn,
hay còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 01 trong Kinh Dịch.
- Nội quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).
- Ngoại quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).
Hy ghi : quẻ hoàn toàn thuộc tính cương kiện .
Văn vương ghi soán : Càn nguyên hanh lợi trinh .
Chu công giải nghĩa :
Sơ cửu tiềm long vật dụng .
Cửu nhị, hiện long tại điền, lỵ kiến đại nhân .
Cửu tam quân tử chung nhật kiền kiền, tịch dịch nhược lệ vô cựu . Cửu tứ, hoặc dược tại nguyên, vô cực .
Cửu ngũ, phi long tại thiên, lỵ kiến đại nhân .
Thượng cửu, kháng long hữu hối . Dụng cửu, kiến quần long vô thủ, cát . Khổng tửgiải nghĩa :
- Trong soán truyện :
Càn, Nguyên :đại tại càn nguyên, vạn vật tư thỉ, nải thống thiên .
Hanh :Vân hành vũ hí, phẩm vật lưu hình .Đại minh chung thỉ, lục vị thì thành, thì thừa lục long, dĩ ngự thiên .
Lỵ, Trinh :Càn đạo biến hóa, các chính tính mệnh, bảo hợp thái hòa, nãi lỵ trinh . Thủ xuất thứ vạt, vạn quốc hoàn minh .
- Trong đại tượng truyện :
Thiên hành kiên, quân tử dĩ tự cường bất tức .
Giải nghĩa: Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Khang Hanh Lợi Trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.