Mikoyan-Gurevich MiG-9
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mikoyan-Gurevich MiG-9 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-9) (không phải là bản phát triển từ MiG-3 cũng được gọi là "MiG-9") là máy bay đầu tiên trong thế hệ máy bay sử dụng động cơ tua bin tạo lực đẩy dưới dạng luồng khí phụt ra và cũng là chiếc máy bay chiến đấu đầu tiên được phát triển ngay sau chiến tranh thế giới thứ II.
Mục lục |
[sửa] Quá trình phát triển
MiG-9 được phát triển từ mẫu máy bay I-300, bay lần đầu tiên vào ngày 24-4-1946. Động cơ gồm có 2 động cơ phản lực RD-20 dựa trên mẫu động cơ phản lực BMW 003 của Đức lấy đuwocj sau chiến tranh, được đặt phía sau buồng lái. Ban đầu MiG-9 được vũ trang chỉ có 1 pháo 37 mm Nudelmann NL-37. Về sau MiG-9 thường được vũ tranh với một pháo 37 mm và 2 pháo NS-23 23 mm.
Mẫu máy bay I-300 đã đạt đến vân tốc 565 mph (910 km/h) trong suốt những thử nghiêm jban đầu, sau những cải tiến xa hơn nữa, I-300 đã được dưa vào phục vụ VVS (không quân Liên bang Xô viết) với tên gọi MiG-9 trong mùa đông 1946-1947.
MiG-9 được triển khai với vai trò quan trọng là tấn công mặt đất và đã có 550 chiếc được sản xuất trên những phiên bản khác nhau cho đến khi viếc sản xuất bị giới hạn năn 1948. MiG-9 còn được NATO gọi tên khác là "Fargo".
[sửa] Các phiên bản
- I-300 : mẫu đầu tiên
- MiG-9 (F) : "aircraft F" - sử dụng động cơ RD-20
- MiG-9 (FP) : "aircraft FP", I-302 - mẫu máy bay với sự giảm bớt vũ khí
- MiG-9 (FL) : "aircraft FL", I-305 - biến thể với động cơ Lyulka TR-1A nhưng không thành công
- MiG-9 (FF) : "aircraft FF", I-307 - mẫu máy bay với động cơ RD-20F hoặc RD-21
- MiG-9M (FR) : "aircraft FR", I-308 - mẫu máy bay giảm nhẹ trọng lượng với động cơ RD-21
- MIG-9UTI : máy bay huấn luyện 2 chỗ
[sửa] Lực lượng sử dụng
- Liên bang Xô viết
- Không quân Liên bang Xô viết
[sửa] Thông số kỹ thuật
[sửa] Thông số riêng
- Phi đoàn: 1
- Dài: 9.83 m (32 ft 3 in)
- Sải cánh: 10 m (32 ft 10 in)
- Cao: 3.22 m (10 ft 7 in)
- Diện tích cánh: 18.20 m² (195.9 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 3,420 kg (7,540 lb)
- Trọng lượng cất cánh: 4,965 kg (10,945 lb)
- Trọng lượng tối đa: 5,500 kg (12,125 lb)
- Động cơ: 2x Kolesov RD-20 động cơ phản lực, công suất 7.8 kN (lbf) cho mỗi động cơ
[sửa] Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: Mach 0.8, 910 km/h (565 mph) trên độ cao 4,500 m (14,765 ft)
- Tầm hoạt động: 800 km (495 mi)
- Trần bay: 13,000 m (42,650 ft)
- Tốc độ bay lên: 19.4 m/s (3,815 ft/min)
- Lực đẩy/ trọng lượng: 0.40 (kN/kg)
[sửa] Vũ khí
- 1x pháo 37 mm NL-37
- 2x pháo 23 mm NS-23
[sửa] Nội dung liên quan
[sửa] Danh sách máy bay tiếp theo
MiG-3 - MiG-8 - MiG-9 (I-210)/MiG-9 (I-301) - MiG-13 (I-250) - MiG-15 - MiG-17
Các loại máy bay do hãng Mikoyan sản xuất | |
---|---|
Máy bay tiêm kích: | MiG-1 - MiG-3 - MiG-5 - MiG-7 - MiG-9 - MiG-15 - MiG-17 - MiG-19 - MiG-21 - MiG-23 - MiG-25 - MiG-29 - MiG-31 - MiG-33 - MiG-35 |
Máy bay thí nghiệm: | I-210 - I-211 - I-230 - I-220 - I-231 - I-222 - I-224 - I-225 - I-250 - MiG-8 - I-270 - I-320 - I-350 - I-360 - SN - I-370 - Ye-2 - Ye-4 - Ye-5 - Ye-50 - I-7U - SM-12 - I-75 - Ye-152A - Ye152P - Ye-8 - MiG-23PD - MiG-110 - MiG-AT - Dự án MiG 1.44/1.42 - Dự án MiG LFI - MiG-105 |
Hãng máy bay Nga: | Antonov - Ilyushin - Mikoyan - Sukhoi - Tupolev - Yakovlev |