Tiếng Đức
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Đức Deutsch |
||
---|---|---|
Được nói tại: | Đức, Thụy Sĩ, Áo, và 38 nước khác | |
Địa phương: | Âu Châu | |
Tổng số người nói: | 120 triệu | |
Xếp hạng: | 9 | |
Hệ ngôn ngữ: | Hệ Ấn-Âu Nhóm gốc Đức Nhánh miền Tây Nhóm Đức trên cổ Nhóm Đức trên trung Tiếng Đức |
|
Địa vị chính thức | ||
Ngôn ngữ chính thức tại: | Đức, Liechtenstein, Áo, Bỉ, Thụy Sĩ, Ý, Đan Mạch | |
Điều hành bởi: | không có | |
Mã ngôn ngữ | ||
ISO 639-1: | de | |
ISO 639-2: | ger (B) hay deu (T) | |
ISO/FDIS 639-3: | — | |
Lưu ý: Trang này có thể đựng chữ ngữ âm IPA theo dạng Unicode. |
Tiếng Đức là một ngôn ngữ của Châu Âu. Nó được nói ở Áo, Đức, bắc Ý, nam Đan Mạch, Thụy Sĩ, v.v.
[sửa] Khái niệm "Đức" (deutsch)
Chữ "teutsch" (deutsch) có nguồn từ chữ gốc Đức dành cho "dân tộc" (Volk, thioda và từ đó phát sinh hình dung từ hệ thuộc là thiodisk), được dùng để chỉ ngôn ngữ của dân tộc không nói tiếng Latinh và Roman.
Đất nước trong đó cùng dùng ngôn ngữ tiếng Đức (trong các dang khẩu ẩm khác nhau) được gọi là nước Đức (Deutschland). Mô tả này được hình thành vào thế kỷ 15 bời dạng số nhiều trước kia "diutschiu lant", có nghĩa "nước Đức" hoặc "đất nước của người Đức". Cùng với đó là các khu vực ngôn ngữ tiếng Đức tại Trung Âu.
Người ta tìm thấy lần đầu tiên vào năm 786 sau Công nguyên trong báo cáo của giáo hoàng Nuntius Gregor vùng Ostia. Báo cáo này được đọc bằng tiếng La tinh và tiếng dân gian. Ngôn ngữ "theodisca lingua" từ thời Karl Đại đế trở thành mô tả hành chính cho ngôn ngữ dân gian pháp cổ ("frank").
Từ La tinh "theodiscus" (thuộc về dân gian) là một từ của ngôn ngữ giáo dục; nó bắt nguồn từ từ "theudisk" của tây pháp nhưng cũng liên hệ với từ gôtíc "thiuda", tiếng Đức cổ là "diot" (Volk - tức là dân tộc, dân gian).
Khái niệm cũ "pháp" (fränkisch) cho một ngôn ngữ riêng đã không còn thích hợp từ khoảng thế kỷ 9 sau khi một mặt một nhóm thượng tầng tây pháp (Westfrank), tại khu vực sau này trở thành nước Pháp ("frank"-reich), đã chọn khẩu ngữ Roman của dân ngụ cư và mặt khác nước đông pháp (Ostfrank) bao gồm các dân tộc không phải là pháp như Alemannen, Bayern, Thüringer và (hạ-)Xácxông.
Tiếng Đức cổ "diutisc" bắt đầu từ thời kỳ này bị tiếng trung La tinh "theodiscus" chèn ép; tuy vậy nó vẫn vượt qua dành được chỗ đứng dù chậm chập. Cho đến năm 1090 (tại Annolied trong nhà thờ Siegburg) khái niệm "diutisc" mới được dùng cho ngôn ngữ, dân tộc và đất nước
"Diutschin sprechin, Diutschin liute in Diutischemi lande." (Deutsch sprechen deutsche Leute in deutschen Landen.) (Dịch: tiếng Đức nói người Đức trong nước Đức)
Tiếng Đức cổ là dạng ngôn tự cổ của các dân tộc được gọi là dân tộc Đức. Mặc dù nó không thống nhất mà bắt nguồn từ nhiểu khẩu âm cách khác nhau. Phải đến giữa thế kỷ 12 tại khu vực trung sông Ranh một thứ ngôn ngữ văn học và thi ca tiếng Đức miền trung phổ thông, ngôn ngữ vẫn thấy trong văn học hiệp sĩ khách sáo cổ điển, được vận dụng. Nó được dùng trong thi ca trước hết bởi giới quý tộc mới nổi muốn tách mình ra khỏi thường dân.
[sửa] Lịch sử
Tiếng Đức được phân thành hai chủng loại, tiếng Đức chuẩn (Hochdeutsch) và tiếng Đức đê địa (Niederdeutsch). Trước hết, người ta gọi tất cả những phương ngữ Đức (germanische Dialekte) chịu ảnh hưởng của hiện tượng chuyển dời phụ âm thứ hai của tiếng Đức chuẩn cổ (zweite, althochdeutsche Lautverschiebung), ví dụ như alemannisch, bairisch, ost-, rhein-, mittelfränkisch, ostmitteldeutsch = ober- và mitteldeutsche Mundarten (khẩu ngữ) = hochdeutsche Mundarten (khẩu ngữ). Các phương ngữ Đức phần tây lục (kontinentalwestgermanische Dialekte) không chịu ảnh hưởng hoặc chịu rất ít ảnh hưởng chuyển dời phụ âm này được gọi từ lúc ban đầu thời hiện đại là tiếng Đức đê địa (niederdeutsche Sprache) niedersächsisch và niederfränkisch.
[sửa] Tiếng Đức chuẩn như ngôn ngữ chính thức (song song với các ngôn ngữ khác)
[sửa] Tiếng Đức trong vai ngôn ngữ của dân tộc thiểu số
Giải thích trước: Phần lớn những con số được đưa ra ở dưới đây không phải là số lượng những người đang sử dụng tiếng Đức - con số gần như không bao giờ có thể kiểm soát được tuyệt đối - mà chỉ dựa trên ngoại suy, quốc tịch, số người xuất cảnh trong quá khứ, v.v... Vì thế có thể có vài trường hợp con số thực tế cao hơn nhiều so với nhũng con số dưới đây.
- Argentina 300.000
- Úc 200.000 oder mehr (2 Millionen Deutschstämmige)
- Bỉ 112.458
- Brazil (1.900.000)
- Chile (100.000)
- Đan Mạch 20.000
- Estonia 3.460
- Pháp: von den 1.200.000 potenziell deutschsprachigen Elsässern und Lothringern spricht nur noch ein kleiner Teil den angestammten Dialekt
- Ý 330.000
- Canada 500.000 hoặc nhiều hơn (2,8 triệu người gốc tiếng Đức, siehe Auswärtiges Amt).
- Kazakhstan 358.000
- Croatia 11.000
- Latvia 3.780
- Litva 2.060
- Moldova 7.300
- Namibia 30.000
- Hà Lan 47.775
- Paraguay 200.000
- Ba Lan 170.000
- Romania (70.000.)
- Nga: europäischer Teil (75.000), Sibirien (767.300)
- Slovakia 12.000
- Cộng hòa Nam Phi 300.000-500.000 (100.000 mang hộ chiếu Đức, 1 triệu người gốc tiếng Đức, siehe Auswärtiges Amt).
- Togo
- Cộng hoà Séc 50.000
- Ukraina 38.000
- Hungary 145.000
- Hoa Kỳ 6.100.000, insbes. Pennsylvaniadeitsch s. Kapitel Pennsylvania Dutch
[sửa] Tiếng Đức như ngoại ngữ
[sửa] Tiếng Đức như ngôn ngữ Creole
[sửa] Phân loại khẩu ẩm (Bản đồ khẩu âm cách)

[sửa] Phát âm
Xem bài Phát âm tiếng Đức.
[sửa] Ngữ pháp
Xem Ngữ pháp tiếng Đức.
[sửa] Chính tả
Xem Chính tả tiếng Đức.
[sửa] Thư tịch sưu tập
Xem: Văn học Đức, Ca dao tục ngữ Đức,
[sửa] Các phương ngữ của tiếng Đức chuẩn
[sửa] Các ngôn ngữ thuộc tiếng Đức đê địa (Niederdeutsch/Plattdeutsch)
[sửa] Ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác trên tiếng Đức
[sửa] Tài liệu về mối quan hệ của tiếng Đức
- Johannes Bechert/Wolfgang Wildgen: Einführung in die Sprachkontaktforschung. Darmstadt, Wiss. Buchgesellschaft, 1991
- Csaba Földes: Kontaktdeutsch. Zur Theorie eines Varietätentyps unter transkulturellen Bedingungen von Mehrsprachigkeit. Tübingen, Verlag Gunter Narr, 2005
- Claudia Maria Riehl: Sprachkontaktforschung. Tübingen, Narr, 2004