Barcelona
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Địa điểm | |||||
---|---|---|---|---|---|
![]() |
|||||
Tọa độ :
|
|||||
Hình:Barcelonaharbour.jpg | |||||
Thông tin chung | |||||
Tên bản xứ | Barcelona (Catalan) | ||||
Tên Tây Ban Nha | Barcelona | ||||
Tên thường | Ciutat Comtal | ||||
Mã bưu điện | 08001-08080 | ||||
Mã điện thoại | 34 (Spain) + 93 (Barcelona) | ||||
Website | http://www.bcn.cat/ | ||||
Hành chính | |||||
Cộng đồng tự trị | Catalonia | ||||
Tỉnh | Barcelona | ||||
{{{comarca_type}}} | Barcelonès | ||||
Phân chia hành chính | 10 | ||||
Phụ cận | 45 | ||||
Thị trưởng | Jordi Hereu i Boher (PSC) | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích đất | 100.4 km² | ||||
Độ cao | 12 m AMSL | ||||
Dân số | |||||
Dân số | 1.593.075 (2005) | ||||
- xếp thứ ở Tây Ban Nha: | 2 | ||||
Mật độ | 15.869 (2005) |
Barcelona (tiếng Catalan IPA: [bəɾsəˈlonə], tiếng Tây Ban Nha IPA: [baɾθeˈlona]) – tiếng Hy Lạp: Βαρκινών (Ptolemy, ii. 6. § 8); tiếng Latin: Barcino, Barcelo (Avienus Or. Mar.), và Barceno (Itin. Ant.) – là thành phố lớn thứ 2 Tây Ban Nha, thủ phủ của Catalonia và tỉnh có cùng tên. Thành phố tọa lạc tại Comarca của Barcelonès, dọc theo bờ Địa Trung Hải ( ) giữa cửa các sông Llobregat và Besòs.
Dân số thành phố 1,6 triệu, dân số tỉnh Barcelona là 5,3 triệu.
[sửa] Các thành phố kết nghĩa
|
|