Azerbaijan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: không có | |||||
Quốc ca: Azərbaycan Respublikasının Dövlət Himni | |||||
Thủ đô | Baku
|
||||
Thành phố lớn nhất | Baku | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Azerbaijan | ||||
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng |
Dân chủ Ilham Aliyev Artur Rasizade |
||||
Độc lập Ngày |
Từ Nga 30 tháng 8 năm 1991 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
86.600 km² 0% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số 2000 • Mật độ |
7.911.974 (hạng 91) 90 người/km² |
||||
HDI (2003) | 0,729 (hạng 101) – trung bình | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
37,841 tỷ đô la Mỹ (hạng 87) 4.600 đô la Mỹ (hạng 112) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Manat Azerbaijan (AZN ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
- (UTC+4) - (UTC+5) |
||||
Tên miền Internet | .az |
||||
Mã số điện thoại | +994 | ||||
Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası) là một quốc gia tại miền tây châu Á.
Azerbaijan lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 23 tháng 9 năm 1992.
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu hành chính đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |
Thể loại: Châu Á | Stub | Azerbaijan | Quốc gia