Turkmenistan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: không có | |||||
Quốc ca: Independent, Neutral, Turkmenistan State Anthem (Quốc ca Turkmenistan Độc lập, Trung lập) | |||||
![]() |
|||||
Thủ đô | Ashgabat
|
||||
Thành phố lớn nhất | Ashgabat | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Turkmen | ||||
Chính phủ
Quyền Tổng thống
|
Quốc gia một đảng Gurbanguly Berdimuhammedow |
||||
Độc lập • Tuyên bố • Công nhận |
Từ Liên Xô 27 tháng 10, 1991 8 tháng 12, 1991 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
488.100 km² (hạng 52) 4,9% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2006 • Thống kê dân số • Mật độ |
5.042.920 (hạng 112) 10 người/km² (hạng 173) |
||||
HDI (2003) | 0,738 (hạng 97) – trung bình | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
29,38 tỷ đô la Mỹ (hạng 94) 5.900 đô la Mỹ (hạng 92) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Manat Turkmen (m, TMM ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
Turkmenistan (UTC+5) Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .tm |
||||
Mã số điện thoại | +993 | ||||
Cộng hòa Turkmenistan (cũng được gọi Turkmenia; tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Đến năm 1991, nó là một thành phần của Liên Xô dưới tên Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Turkmen. Nó giáp với Afghanistan về phía đông nam, Iran về phía tây nam, Uzbekistan về phía đông bắc, Kazakhstan về phía tây bắc, và biển Caspi về phía tây. 87% người trong nước theo Hồi giáo, phần nhiều người trong đó có gốc Thổ Nhĩ Kỳ. Tuy có vùng phong phú về tài nguyên, phần nhiều nước này là sa mạc Karakum (sa mạc Cát Đen). Turkmenistan có hệ thống một đảng và nguyên thủ là Tổng thống vô thời hạn Saparmurat Atayevich Niyazov đến cuối năm 2006, khi ông đột tử.
[sửa] Liên kết ngoài
Các nước ở châu Á | ![]() |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu hành chính đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |
Thể loại: Châu Á | Stub | Turkmenistan | Quốc gia | Thành lập 1991