Đông Timor
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Honra, Pátria e Povo (tiếng Bồ Đào Nha: Danh dự, Tổ quốc, và Nhân dân) |
|||||
Quốc ca: Pátria | |||||
Thủ đô | Dili
|
||||
Thành phố lớn nhất | Dili | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Bồ Đào Nha, Tetum | ||||
Chính phủ | Cộng hoà Xanana Gusmão Marí Alkatiri |
||||
Độc lập Từ Bồ Đào Nha¹ Tuyên bố Công nhận |
28 tháng 11, 1975 20 tháng 5, 2002 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
14,609 km² (hạng 154) Không đáng kể |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số • Mật độ |
1,040,880 (hạng 153) 69 người/km² (hạng 98) |
||||
HDI (2003) | 0.513 (hạng 140) – trung bình | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
$0.370 (hạng 210) $400 (hạng 192) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Đô là Mỹ ² (USD ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
UTC+9 Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .tl ³ |
||||
Mã số điện thoại | +670 | ||||
¹ Chín ngày sau bị các lực lượng Indonesia chiếm trước khi được quốc tế công nhận. ² Ngoài ra, các đồng kim centavo cũng được sử dụng. ³ .tp is being phased out. |
Đông Timor là quốc gia trẻ tuổi nhất khu vực Đông Nam Á, nằm trên đảo Lesser Sunda, phía đông quần đảo Indonesia, trước đây là một bộ phận của Indonesia, nay đã tách ra khỏi để trở thành một nước độc lập. Nước này bao gồm nửa phía đông của đảo Timor, khu vực Oecussi (Ambeno) ở phần tây bắc của đảo Timo, và các đảo Pulau Atauro và Pulau Jaco. Diện tích: 15.007 km2
Có biên giới với Indonesia (228 km)
Đường bờ biển dài 706 km
- Thủ đô: Dili
- Dân số vào khoảng 952.618 người (số liệu tháng 7/2002), gồm dân tộc Malay, Papuan và thiểu số người Trung Quốc.
[sửa] Ngôn ngữ
Có khoảng 16 ngôn ngữ bản địa, trong đó tiếng Tetum (ngôn ngữ chính thức), Galole, Mambae, và Kemak được nhiều người sử dụng nhất. Ngoài ra, tiếng Bồ Đào Nha (ngôn ngữ chính thức), tiếng Indonesia, tiếng Anh cũng được sử dụng.
Ở đây có 91.4% theo đạo Thiên chúa giáo La Mã; 2.6% theo Đạo Tin lành; 1.7% theo Đạo Hồi; 0.3% theo Đạo Hindu; và 0.1% theo Đạo Phật
[sửa] Chính trị
Đông Timo theo chế độ Cộng hoà. Đứng đầu nhà nước là Tổng thống. Hiện tại sau nhiều năm đấu tranh giành độc lập, Đông Timo đang phải đối mặt với những thách thức về tái thiết cơ sở hạ tầng và củng cố chính quyền non trẻ. Nền kinh tế của Đông Timo ban đầu dựa chủ yếu vào khai thác các nguồn dầu mỏ ngoài khơi, còn ở trình độ lạc hậu, kém phát triển.
Các nước Đông Nam Á |
---|
Brunei | Campuchia | Đông Timor | Indonesia | Lào | Malaysia | Myanma | Philippines | Singapore | Thái Lan | Việt Nam |
Vùng tranh chấp: Quần đảo Hoàng Sa | Quần đảo Trường Sa |
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) | |
---|---|
Brunei | Campuchia | Indonesia | Lào | Malaysia | Myanma | Philippines | Singapore | Thái Lan | Việt Nam | Papua Tân Guinea (thành viên quan sát) |
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu hành chính đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |